Mục Lục
- 1 Công văn tiếng anh là gì?
- 2 Từ vựng tiếng Anh thường dùng trong công văn tiếng Anh
- 3 Một số lưu ý khi soạn thảo công văn tiếng Anh
- 3.1 Công văn đề nghị
- 3.2 Công văn mời họp
- 3.3 Công văn giải thích
- 4 Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
.Công văn là một dạng tài liệu rất thường gặp trong quá trình làm việc. Để thuận tiện cho quý vị tra cứu các thuật ngữ, dưới đây chúng tôi xin liệt kê một số thuật ngữ thường ngày hay dùng trong quá trình dịch thuật văn bản hành chính sang tiếng Anh
Công văn tiếng anh là gì?
Công văn (tiếng Anh là Official dispatch, Official correspondence hay Official request)là hình thức văn bản hành chính dùng phổ biến trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
Các loại hình công văn thường gặp như: công văn hoả tốc (dispatch express);công văn đến (Incoming official dispatch), công văn đi (official dispatch travels) đều có đặc điểm chung là văn phong chuẩn mực, thuật ngữ chuyên ngành hành chính văn phòng chuẩn xác
Công văn là phương tiện giao tiếp chính thức của cơ quan Nhà nước với cấp trên, cấp dưới và với công dân, hoặc các tổ chức xã hội
Công văn là phương tiện giao tiếp chính thức của cơ quan Nhà nước với cấp trên, cấp dưới và với công dân, hoặc các tổ chức xã hội và các doanh nghiệp trong hoạt động hàng ngày cũng soạn thảo và sử dụng công văn để thực hiện các hoạt động thông tin và giao dịch nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình.
Từ vựng tiếng Anh thường dùng trong công văn tiếng Anh
Xem thêm dịch thuật tại Đăk Nông
Office Managerment: Quản trị hành chính văn phòng | Scheduling: Lịch công tác phân chia thời biểu |
Office/Administrative Manager: Nhà quản lý hành chính/ Giám đốc hành chính | Dispatching/Assignment: Phân công công tác |
Administrative Assistant: Trợ lý hành chính | Directing: Điều hành |
Information Manager: Trưởng phòng thông tin | Due: Thời hạn/kỳ hạn |
Word processing Supervisior: Trrưởng phòng xử lý văn bản | Elapsed time: Thời gian trôi qua |
Receptionist: Tiếp tân | Report: Báo cáo |
Mail clerk: Nhân viên thư tín | Instruction: Bảng hướng dẫn |
File clerk: Nhân viên lưu trữ hồ sơ | Orientation manual: Cẩm nang hội nhập vào môi trường làm việc |
Stenographer: Nhân viên tốc ký | Office manual: Cẩm nang hành chính |
Typist/Clerk typist: Nhân viên đánh máy | Employee manual/Handbook: Sổ tay nhân viên |
Word processing operator: Nhân viên xử lý văn bản | Simplifying office work: Đơn giản hóa CV hành chính |
Secretary: Thư ký | Ability: Khả năng |
Professional Secretary: Thư ký chuyên nghiệp | Adaptive: Thích nghi |
Speacialized Secretary: Thư ký chuyên ngành | Adjusting pay rates: Điều chỉnh mức lương |
Multifunctional/Traditional/Generalists: Thư ký tổng quát | Administrator carde/High rank cadre: Cán bộ quản trị cấp cao |
Junior Secretary: Thư ký sơ cấp | Aggrieved employee: Nhân viên bị ngược đãi |
Senior Secretary: Thư ký Trung cấp | Benefits: Phúc lợi |
Executive Secretary: Thư ký Giám đốc | Career employee: Nhân viên chính ngạch/Biên chế |
Word processing specialist: Chuyên viên hành chánh | Career planning and development: Kế hoạch và phát triển nghề nghiệp |
The Office function: Chức năng hành chính văn phòng | Collective agreement: Thỏa ước tập thể |
Office work: Công việc hành chính văn phòng | Compensation: Lương bổng |
Filing: Lưu trữ, sắp xếp HS | Conferrence: Hội nghị |
Correspondence: Thư tín liên lạc | Conflict: Mâu thuẩn |
Computing: Tính toán | Conflict tolerance: Chấp nhận mâu thuẩn |
Communication: Truyền thông | Co-Workers: Người cộng sự |
Paper handli: Xử lý công văn giấy tờ | Work distribution chart: Sơ đồ phân phối CV |
Information handling: Xử lý thông tin | Job correlation chart: Lưu chuyển đồ |
Top management: Cấp quản trị cao cấp | Operation: Hoạt động |
Middle management: Cấp quản trị cao trung | Transportation: Di chuyển |
Supervisory management: Cấp quản đốc | Inspection: Kiểm tra |
Input Information flow: Luồng thông tin đầu vào | Storage: Lưu trữ |
Output Information flow: Luồng thông tin đầu ra | Position: Đặt vào vị trí |
Internal Information flow: Luồng thông tin nội bộ | Delay: Trì hoãn, chờ đợi |
Managerial work: Công việc quản trị | Combined operation: Hoạt động tổng hợp |
Scientific management: Quản trị một cách khoa học | Private office: Văn phòng riêng |
Office planning: Hoạch định hành chính văn phòng | Receiving office: Phòng tiếp khách |
Strategic planning: Hoạch định chiến lược | Work in process: Công việc đang tiến hành |
Operational planning: Hoạch định tác vụ | Tickler forder file: Bìa hồ sơ nhật ký |
Centralization: Tập trung | Ticker card file: Thẻ Hồ sơ nhật ký |
Decentralization: Phân tán | Diary/daybook: Sổ tay hay sổ nhật ký |
Physical Centralization: Tập trung vào một địa bàn | Time schedule: Lịch thời biểu công tác |
Functional Centralization: Tập trung theo chức năng | Daily calendar: Lịch từng ngày để trên bàn |
Organizing: Tổ chức | Interruption: Thời gian bị gián đoạn |
Supervisor: Kiểm soát viên | Uninterrupted: Thời gian ko bị gián đoạn/Thời gian yên tĩnh |
Data entry clerk/Operator: Nhân viên nhập dữ kiện | Handle paperwork accumulation: Giải quyết/Xử lý Hồ sơ Công văn tồn đọng |
Intelligent copier operator: Nhân viên điều hành máy in thông minh | Dictating machine: Máy đọc |
Mail processing supervisor: Kiểm soát viên xử lý thư tín | Low payoff items: Những việc lặt vặt không cần thiết |
Data processing supervisor: Kiểm soát viên xử lý dữ kiện | High payoff items: Những việc quan trọng và có lợi |
Officer services: Dịch vụ hành chính văn phòng | To keep track of sb/sth: Theo sát ai/cái gì |
Intradepartment relationship: Mối quan hệ liên nội bộ, phòng ban | To lose track of sb/sth: Không theo sát ai/cái gì |
Customers relationship: Mối quan hệ với khách hàng | Plan for periods relaxation: Kế hoạch cho thời gian nghĩ ngơi |
Processional relationship: Mối quan hệ nghề nghiệp | Face to face communication: Giao tiếp mặt đối mặt |
Controlling: Kiểm tra | Telephone Communication: Giao tiếp bằng điện thoại |
Monitoring: Kiểm soát | Communicating with visitors: Giao tiếp bằng điện thoại |
Strategic control: Kiểm tra chiến lược | Memo of call/Phone call: Mẫu chi nhớ cú điện thoại/ mẫu ghi nhớ tin nhắn |
Operational control: Kiểm tra tác vụ | A telephone message form: Mẫu ghi nhớ nhắn tin qua điện thoại |
Long term/long run/long rage: Dài hơi, trường kỳ | Arrangement of appointments: Sắp xếp các cuộc hẹn |
Short term/short run/short rage: Ngắn hạn, đoản kỳ | Receiving calls: Nhận điện thoại |
Mid term/mid run/mid rage: Trung hạn | Resolution: Nghị quyết |
Administrative control: Kiểm tra hành chính | Constitution: Hiến pháp |
Operative control: Kiểm tra hoạt động tác vụ |
Xem thêm Công ty thương mại dịch vụ tiếng anh là gì
Một số lưu ý khi soạn thảo công văn tiếng Anh
Công văn đề nghị
Công văn đề nghị là mẫu công văn đề nghị được cơ quan, doanh nghiệp lập ra và gửi tới cơ quan cấp trên để đề nghị một điều gì đó.Công văn đề nghị cần có những nội dung sau:
- Nội dung cần đề nghị, kiến nghị;
- Đề nghị thời hạn trả lời kiến nghị.
Công văn mời họp
Công vănthông báo, mời họp phải bao gồm những nội dung sau:
- Nêu tóm tắt nội dung của buổi họp;
- Thành phần tham dự;
- Thời gian bắt đầu buổi họp;
- Địa điểm.
Ngoài ra nếu có lưu ý về trang phục, tài liệu, giấy tờ cần mang theo thì ghi chú bên dưới.
Công văn giải thích
Công văn giải thích bao gồm những nội dung sau:
- Nêu những chủ trương chính trong văn bản.
- Giải thích những yêu cầu, đề nghị giải thích
- Các biện pháp tổ chức thực hiện.
Ngoài các nội dung chính như trên, cần bổ sung các nội dung sau vào công văn:
- Phụ lục.
- Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
- Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
- Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại;số Fax.
Khi soạn thảo công vănsong ngữ, cần phải chú ý những vấn đề sau:
- Chỉ xoay quanh một chủ đề duy nhất, lời văn rõ ràng, thuần nhất.
- Ngôn ngữ trong công văn cần ngắn gọn, súc tích và ý tưởng bám sát với.
- Lịch sự, nghiêm túc và có tính thuyết phục.
- Tuân thủ theo đúng thể thức được quy định bởi phụ lục I và Điều 9 Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này)
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: info@dichthuatmientrung.com.vn để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ
Công ty CP dịch thuật Miền Trung–MIDTrans
Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Email:info@dichthuatmientrung.com.vn
Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình
Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội
Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế
Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh
Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương